Bài 4 - Giải thuật nhập môn
Một dãy tuyến tính là 1 bộ 3 có thứ tự (s1,s2,s3) thỏa mãn s2-s1=s3-s2
Ví dụ: (1,2,3), (2,4,6), (14,21,28) là các dãy tuyến tính
Cho trước S (3≤S≤30) số nguyên tăng thuộc đọan [1,100], đếm số các dãy tuyến tính
Dữ liệu: Cho trong tập tin văn bản LSEQ.INP, dòng đầu là số nguyên S, dòng tiếp theo là S số nguyên, cách nhau ít nhất 1 khỏang trắng
Kết quả: Cho trong tập tin văn bản LSEQ.OUT, chứa số nguyên duy nhất chỉ số dãy tuyến tính tìm được.
Ví dụ:
LSEQ.INP LSEQ.OUT
7
1 2 3 4 6 8 9 5
Giải thích:
5 dãy tuyến tính tìm được là:
1 2 3
2 3 4
2 4 6
3 6 9
4 6 8
Ví dụ: (1,2,3), (2,4,6), (14,21,28) là các dãy tuyến tính
Cho trước S (3≤S≤30) số nguyên tăng thuộc đọan [1,100], đếm số các dãy tuyến tính
Dữ liệu: Cho trong tập tin văn bản LSEQ.INP, dòng đầu là số nguyên S, dòng tiếp theo là S số nguyên, cách nhau ít nhất 1 khỏang trắng
Kết quả: Cho trong tập tin văn bản LSEQ.OUT, chứa số nguyên duy nhất chỉ số dãy tuyến tính tìm được.
Ví dụ:
LSEQ.INP LSEQ.OUT
7
1 2 3 4 6 8 9 5
Giải thích:
5 dãy tuyến tính tìm được là:
1 2 3
2 3 4
2 4 6
3 6 9
4 6 8
Nhận xét
Đăng nhận xét