Giải mã tin nhắn TINNHAN
Có một tin nhắn được mã hóa và giấu trong một xâu văn bản trước khi gửi đi. Quy tắc mã hóa tin nhắn là thay mỗi chữ cái trong tin nhắn thành một chữ cái đứng cách nó k vị trí trong bảng chữ cái tiếng Anh theo quy tắc xoay vòng, các ký tự không phải chữ cái thì không thay đổi. Trong xâu có thể có nhiều tin nhắn, giữa các tin nhắn được ngăn cách nhau bởi dấu #. Biết rằng tin nhắn có độ dài lớn nhất là tin nhắn cần tìm. Nếu có nhiều tin nhắn có cùng chiều dài thì tin nhắn đầu tiên tìm thấy là tin nhắn cần giải mã.
Yêu cầu: Cho trước một xâu S dài không quá 255 ký tự và một số nguyên dương k. Hãy tìm và giải mã tin nhắn được giấu trong xâu S.
Input: Cho trong tệp văn bản có tên TINNHAN.INP gồm hai dòng:
− Dòng đầu: xâu S;
− Dòng thứ hai: số nguyên dương k.
Ouput: Xuất ra tệp văn bản có tên TINNHAN.OUT gồm hai dòng:
− Dòng đầu: số lượng tin nhắn tìm được;
− Dòng thứ hai: nội dung tin nhắn cần tìm đã được giải mã.
Ví dụ
Input
ABC#QBTDBM#123HGF
1
Output
2
PASCAL
Yêu cầu: Cho trước một xâu S dài không quá 255 ký tự và một số nguyên dương k. Hãy tìm và giải mã tin nhắn được giấu trong xâu S.
Input: Cho trong tệp văn bản có tên TINNHAN.INP gồm hai dòng:
− Dòng đầu: xâu S;
− Dòng thứ hai: số nguyên dương k.
Ouput: Xuất ra tệp văn bản có tên TINNHAN.OUT gồm hai dòng:
− Dòng đầu: số lượng tin nhắn tìm được;
− Dòng thứ hai: nội dung tin nhắn cần tìm đã được giải mã.
Ví dụ
Input
ABC#QBTDBM#123HGF
1
Output
2
PASCAL
Nhận xét
Đăng nhận xét